Thay đổi địa chỉ công ty in trên hóa đơn của doanh nghiệp

Thay đổi địa chỉ công ty in trên hóa đơn của doanh nghiệp – Quý doanh nghiệp đang lo lắng nếu thay đổi địa chỉ công ty, hóa đơn đặt in trước đó có còn được sử dụng tiếp không? Nếu muốn sử dụng chỗ hóa đơn đã in theo địa chỉ mới của công ty thì phải tiến hành thay đổi địa chỉ công ty trên hóa đơn đó như thế nào?

Trước tiên chúng tôi xin khẳng định với quý khách hàng là: Thay đổi địa chỉ trên hóa đơn vẫn được đóng dấu sử dụng tiếp.

Thay đổi địa chỉ công ty in trên hóa đơn của doanh nghiệp
Thay đổi địa chỉ công ty trên hóa đơn

Theo Quy định về phát hành hoá đơn của các tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh(Theo điều 9 thông tư 153/2010)

Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh trước khi quý khách sử dụng hoá đơn vào việc bán hàng hoá, dịch vụ, trừ hóa đơn được mua, cấp tại cơ quan thuế, phải lập Thông báo phát hành hoá đơn.
Thông báo phát hành hóa đơn bao gồm: tên đơn vị phát hành hoá đơn, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, các loại hoá đơn phát hành đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành, hoá đơn mẫu, tên và mã số thuế của công ty in hoá đơn, ngày lập Thông báo phát hành, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của đơn vị công ty doanh nghiệp.

Các trường hợp cần lưu ý khi thay đổi địa chỉ công ty in trên hóa đơn của doanh nghiệp.

Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ địa điểm kinh doanh, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải gửi thông báo phát hành hoá đơn cho cơ quan thuế nơi chuyển đến, trong đó nêu rõ số hoá đơn đã phát hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục được sử dụng.
Trường hợp tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh khi gửi thông báo phát hành từ lần  hai trở đi, nếu không có sự thay đổi về nội dung và hình thức hóa đơn phát hành thì không cần phải gửi kèm hóa đơn mẫu nữa.
Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện thông báo phát hành mới theo hướng dẫn tại khoản này của pháp luật quy định.
Riêng hoá đơn xuất khẩu, nếu có sự thay đổi mẫu hoá đơn nhưng không thay đổi các nội dung bắt buộc thì không phải thực hiện thông báo phát hành mới nữa.
Thay đổi địa chỉ công ty in trên hóa đơn của doanh nghiệp

Theo quy định tạo hóa đơn đặt in (điều 8 thông tư 153/2010)

a. Hoá đơn đặt in phải được in ra dưới dạng mẫu in sẵn phải đảm bảo rằng khi lập hoá đơn có đầy đủ nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

  • Đối tượng được tạo hóa đơn đặt in tự quyết định mẫu hóa đơn đặt in phù hợp với doanh nghiệp của mình.
  • Tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh đặt in hoá đơn cần phải in sẵn tên, mã số thuế vào tiêu thức “tên, mã số thuế người bán” trên tờ hoá đơn của mình.
  • Đối với các số hoá đơn đã được đặt in nhưng chưa sử dụng hết mà có in sẵn địa chỉ trên tờ hoá đơn, khi có sự thay đổi địa chỉ, nếu tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh vẫn còn có nhu cầu sử dụng tiếp hoá đơn đã đặt in thì thực hiện đóng dấu địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức địa chỉ đã in sẵn để tái sử dụng.

b. Đối tượng được tạo hóa đơn đặt in bao gồm:

  • Tổ chức kinh doanh; hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có mã số thuế được tạo hoá đơn đặt in để sử dụng cho các hoạt động buôn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ khác.
  • Cục Thuế tạo hóa đơn đặt in để bán và cung cấp cho các đối tượng hướng dẫn doanh nghiệp tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 Thông tư này.
Quý doanh nghiệp có nhu cầu xin vui lòng gọi: Hotline: 0778-000-555 để được tư vấn miễn phí nhanh nhất.

Những lưu ý khi doanh nghiệp thay đổi trụ sở công ty khác tỉnh thành phố

Doanh nghiệp của bạn muốn thay đổi địa chỉ trụ sở công ty để thuận lợi hơn cho việc kinh doanh. Vậy các bước tiến hành thủ tục này như thế nào? Ra sao? Cần hồ sơ gì? Với nhiều câu hỏi như thế sẽ làm cho doanh nghiệp cảm thấy rắc rối hoang mang như thật sự công ty chỉ cần tiến hành làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, với thay đổi trụ sở công ty khác tỉnh. Tuy nhiên thì những thủ tục và soạn thảo hồ sơ đó sẽ có phần phức tạp hơn, do vậy quý doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau đây:Thay đổi địa chỉ công ty! Tuyệt đối lưu ý hồ sơ Thuế-Hóa đơn

Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, công ty cần phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế.

– Công ty gửi văn thư cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý để thông báo về việc di chuyển trụ sở.
– Thực hiện thanh huỷ hoá đơn.
– Lập quyết toán thuế và thanh toán hết các khoản thuế cần phải nộp.
– Lấy giấy xác nhận đã hoàn tất thủ tục chuyển mã số khỏi thành phố, sau đó đăng ký nộp thuế tại Cục thuế nơi mới chuyển đến.

Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới

Văn bản gửi sẽ có những nội dung thông báo như sau:
a) Tên, mã số công ty, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến của doanh nghiệp;
c) Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Hồ sơ thay đổi trụ sở công ty khác tỉnh bao gồm

  • Giấy ủy quyền của doanh nghiệp;
  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông h0ặc Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  • Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  • Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế của công ty;
  • Điều lệ công ty đã sửa đổi trong cuộc họp hội đồng cổ đông hay hội đồng thành viên;
  • Danh sách đại hội đồng cổ đông/danh sách thành viên của doanh nghiệp.
Sau khi đã hoàn thành các thủ tục về thuế và đăng ký kinh doanh Nam Việt Luật chúng tôi sẽ tiến hành khắc dấu và công bố mẫu dấu cho quý doanh nghiệp theo đúng luật doanh nghiệp 2014.
Khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thay đổi trụ sở công ty của Nam Việt Luật, chúng tôi đảm bảo sẽ tư vấn chi tiết, đầy đủ và thay mặt công ty hoàn tất các thủ tục thay đổi tại cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời gian nhanh nhất, giúp công ty tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí.
dang-ky-ngay-1

ngoi-saoTƯ VẤN QUA HOTLINEngoi-sao

hotlinenvl
——————————————————–

Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Nam Việt Luật

phone-nho Điện thoại: 0128 222 222 9 – 08 38 111 020
——————————————————–

Hướng dẫn hồ sơ thay đổi Ngành Nghề kinh doanh

Công ty có thể thực hiện cơ cấu lại lĩnh vực kinh doanh bằng cách thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh cho phù hợp với chiến lược của doanh nghiệp. Nếu Quý khách hàng không rành về thủ tục chuẩn bị thay đổi cũng như không co thời gian để chuẩn bị thì Nam Việt Luật chính là sự lựa chọn hợp lý nhất. Là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý luật doanh nghiệp về thay đổi đăng ký kinh doanh với thời gian và chi phí tiết kiệm nhất cho Quý doanh nghiệp.

Nam Việt Luật hướng dẫn khách hàng về Thủ tục, Hồ sơ thay đổi Ngành Nghề Kinh Doanh doanh nghiệp.

Công ty muốn bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký với nội dung sau:
– Tên, mã số công ty, mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Ngành nghề kinh doanh mà công ty muốn thay đổi hoặc bổ sung;
– Thông tin đầy đủ và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Kèm theo các văn bản:

– Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên( đối với Công ty TNHH), Chủ sở hữu công ty( đối với Công ty TNHH 1 thành viên), Đại hội đồng cổ đông(đối với Công ty Cổ phần), các thành viên hợp danh( đối với Công ty Hợp danh).
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề có yêu cầu;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp.
– Giấy ủy quyền của doanh nghiệp;
– Giấy giới thiệu của công ty;
– Tài liệu khác có liên quan đến quyết định thay đổi bổ sung.
Hồ sơ được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư.
Thời gian giải quyết: 03 ngày  từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Công việc Nam Việt Luật thực hiện thay đổi ngành nghề kinh doanh:

Đăng ký kinh doanh
– Tư vấn trước khi thực hiện thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp:
+ Tư vấn lựa chọn và ghi ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp;
+ Tư vấn lựa chọn và ghi ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;
+ Tư vấn các quy định của pháp luật đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo pháp luật;
+ Tư vấn về điều kiện cần đáp ứng để thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
– Đại diện khách hàng tiến hành các việc sau:
+ Kiểm tra tính pháp lý các giấy tờ mà doanh nghiệp cung cáp;
+ Soạn thảo hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi đã thay đổi;
+ Hướng dẫn Quý doanh nghiệp làm việc với các Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp.
Nhấc điện thoại và gọi ngay tới đường dây nóng  của công ty chúng tôi 0778-000-555 khi bạn có nhu cầu .

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tại Nam Việt Luật

Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty của công ty Nam Việt Luật chúng tôi sẽ giúp quý khách làm hồ sơ thủ tục tăng vốn điều lệ công ty nhanh gọn – chuyên nghiệp nhất tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tại Nam Việt Luật

Tư vấn tăng vốn điều lệ công ty cho quý doanh nghiệp

  • Tư vấn các trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ cho doanh nghiệp;
  • Tư vấn các phương thức tăng, giảm vốn điều lệ ( thay đổi vốn điều lệ )cho doanh nghiệp:
  • Tư vấn trách nhiệm pháp lý của mỗi thành viên/cổ đông có liên quan trong công ty;
  • Tư vấn trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật đối với việc tăng vốn công ty;
  • Các nội dung khác có liên quan đến luật doanh nghiệp.

Các thủ tục tăng vốn điều lệ doanh nghiệp

  • Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Nam Việt Luật sẽ tiến hành soạn Hồ sơ Tăng vốn điều lệ cho doanh nghiệp;
  • Chúng tôi đại diện cho quý doanh nghiệp dịch thuật, công chứng các giấy tờ liên quan.
  • Đại diện lên Sở Kế Hoạch và Đầu Tư để nộp Hồ sơ xin Tăng vốn điều lệ cho quý doanh nghiệp;
  • Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho công ty;
  • Nhận giấy đăng ký kinh doanh tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cho doanh nghiệp.

Dịch vụ hậu mãi cho doanh nghiệp

sau khi thanh lý hợp đồng dịch vụ , Nam Việt Luật chúng tôi vẫn tiếp tục hỗ trợ cho quý doanh nghiệp công ty một số dịch vụ ưu đãi miễn phí như:
  • Tư vấn miễn phí các vấn đề về nội bộ doanh nghiệp;
  • Giảm giá 10% các dịch vụ tiếp theo cho doanh nghiệp;
  • Cung cấp các văn bản pháp luật nếu doanh nghiệp có yêu cầu.
Hãy liên hệ với Nam Việt Luật để được tư vấn miễn phí và được cung cấp các dịch vụ tư vấn luật tốt nhất! Hotline: 0128 222 222 9 gặp Mr Chính.

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tại Nam Việt Luật

ngoi-saoTƯ VẤN QUA HOTLINEngoi-sao

hotlinenvl
——————————————————–

Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Nam Việt Luật

phone-nho Điện thoại: 0128 222 222 9 – 08 38 111 020
——————————————————–

Những quy định về địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp công ty

Những quy định về địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp công ty – Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp là nơi giao dịch kinh doanh do vậy trước khi thành lập chúng ta cũng phải biết được những quy định về địa chỉ trụ sở chính công ty như: nơi nào được phép đặt trụ sở doanh nghiệp và nơi nào không được, ví dụ: Chung cư có chức năng để ở thì không được phép đặt địa chỉ trụ sở công ty để thực hiện chức năng kinh doanh ở đó, tuy nhiên ở một số trung tâm thương mại/chung cư thì chủ đầu tư có xin chức năng kinh doanh cho những khu xác định và cụ thể như lầu trệt, tầng 1, tầng 2… Còn đối với những địa chỉ khác có xác định địa chỉ rõ ràng thì các bạn hoàn toàn có thể đặt địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp để kinh doanh.
Những vấn đề cần lưu ý trong thành lập doanh nghiệp.
Quy định về địa chỉ trụ sở chính công ty (Theo luật doanh nghiệp 2005):
1. Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
2. Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Quy định về địa chỉ trụ sở chính công ty (Theo luật doanh nghiệp 2014):
– Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
– Một địa chỉ thực tế có thể đăng ký đặt được nhiều công ty. Điều này sẽ giải quyết được những thắc mắc rằng tại địa chỉ đó có đặt công ty ABC rồi thì có tiếp tục đặt được công ty EGF gì không? => Câu trả lời là hoàn toàn được.
– Luật doanh nghiệp 2014 có những quy định rõ ràng tiến bộ và cởi mở hơn so với luật doanh nghiệp 2005, trong việc quy định về địa chỉ trụ sở chính công ty phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong luật doanh nghiệp 2005 đã được loại bỏ tại luật doanh nghiệp 2014, Điều đó cởi bỏ và giảm bớt thủ tục hành chính không đáng có và phiền hà cho doanh nghiệp.

Nam Việt Luật cam kết giúp bạn hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp một cách nhanh chóng nhất và hiệu quả nhất. Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn vẫn còn thắc mắc về quy trình, thủ tục hay những giấy tờ cần chuẩn bị trước khi thành lập công ty.
dang-ky-ngay-1

ngoi-saoHOẶC TƯ VẤN QUA HOTLINEngoi-sao

hotlinenvl
——————————————————–

Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Nam Việt Luật

phone-nho Điện thoại: 0128 222 222 9 – 08 38 111 020
web-nho Website: thaydoigiayphepkinhdoanh.com
——————————————————–

Những đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp

Những đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp – Trước khi thành lập doanh nghiệp các bạn phải biết được mình thuộc đối tượng nào? Có bị cấm thành lập doanh nghiệp hay không? Bởi trong luật doanh nghiệp quy định rõ những đối tượng không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp. Nam Việt Luật xin chia sẻ thông tin giúp Quý khách hàng có thể tham khảo đọc hiểu nắm bắt được mình có nằm ngoài những đối tượng dưới đây hay không để có được sự khởi đầu tốt nhất cho doanh nghiệp của mình.
Đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp

ngoi-saoLuật doanh nghiệp 2014ngoi-sao

Điều 18. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình theo điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ vấn đề gì đừng ngần ngại liên hệ chúng tôi, chúng tôi cam kết sẽ tư vấn tới quý khách hàng một cách chuyên nghiệp và tận tình nhất.
dang-ky-ngay-1

ngoi-saoHOẶC TƯ VẤN QUA HOTLINEngoi-sao

hotlinenvl
——————————————————–

Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Nam Việt Luật

phone-nho Điện thoại: 0128 222 222 9 – 08 38 111 020
web-nho Website: thaydoigiayphepkinhdoanh.com
——————————————————–
Được tạo bởi Blogger.